Túi y tế sơ cấp cứu chấn thương loại A
Túi y tế sơ cấp cứu loại A là loại túi sơ cứu được sử dụng phổ biến trong các hộ gia đình, văn phòng nhỏ hoặc các cơ sở lao động ít hơn 25 người. Túi y tế sơ cấp cứu loại A bao gồm những vật dụng cần thiết để sơ cứu ban đầu cho các trường hợp tai nạn, chấn thương nhẹ có thể xảy ra tại nhà hoặc nơi làm việ
Chất liệu Túi cứu thương loại A có tính năng ưu việt như dẻo dai bền sợi, chịu được mài mòn, ít tác động của nhiệt độ, không nhăn, ít bám bụi và dễ vệ sinh bảo quản, hạn chế thấm nước.
Thông tin sản phẩm túi y tế sơ cấp cứu loại A
Quy định số lượng túi sơ cứu đối với khu vực làm việc
TT | Quy mô khu vực làm việc | Số lượng và loại túi |
1 | ≤ 25 người lao động | Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A |
2 | Từ 26 – 50 người lao động | Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại B |
3 | Từ 51 – 150 người lao động | Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C
|
* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.
* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.
* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.
* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.
(*) Ghi chú: Từ mục 24 – 27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.
Túi y tế sơ cấp cứu loại A cho tối đa 25 người BSC-A là một bộ trang thiết bị và vật dụng chuyên dụng dùng để cấp cứu và xử lý các vết thương hoặc tình huống khẩn cấp. Bộ sơ cứu loại B thường bao gồm các công cụ và vật dụng cơ bản để cấp cứu và làm giảm triệu chứng cơ bản trong các tình huống khẩn cấp.
Vị trí đặt túi y tế, cứu thương ở đâu?
- Đặt tại nơi làm việc của người lao động.
- Đặt nơi dễ thấy nhất, dễ lấy, có ký hiệu riêng (thường là chữ thập). Thông báo cho người lao động biết vị trí và quy định cách sử dụng.
Túi y tế sơ cấp cứu chấn thương loại A, B, C cần thiết phải có tại mọi nơi làm việc. Giúp đảm bảo an toàn cho người lao động, hạn chế tai nạn lao động. Việc sơ cứu ban đầu kịp thời và đúng cách có thể giúp hạn chế biến chứng do tai nạn, chấn thương, góp phần bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
2. Quy định nội dung trang bị cho 01 túi
STT | Yêu cầu trang bị tối thiểu | Túi A |
1 | Băng dính (cuộn) | 02 |
2 | Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn) | 02 |
3 | Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn) | 02 |
4 | Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn) | 01 |
5 | Băng tam giác (cái) | 04 |
6 | Băng chun | 04 |
7 | Gạc thấm nước (10 miếng/gói) | 01 |
8 | Bông hút nước (gói) | 05 |
9 | Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái) | 02 |
10 | Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái) | 02 |
11 | Kéo cắt băng | 01 |
12 | Panh không mấu thẳng kích thước 16 – 18 cm | 02 |
13 | Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm | 02 |
14 | Găng tay khám bệnh (đôi) | 05 |
15 | Mặt nạ phòng độc thích hợp | 01 |
16 | Nước muối sinh lý NaCl 9 ‰ (lọ 500ml) | 01 |
17 | Dung dịch sát trùng (lọ): | |
– Cồn 70° | 01 | |
– Dung dịch Betadine | 01 | |
18 | Kim băng an toàn (các cỡ) | 10 |
19 | Tấm lót nilon không thấm nước | 02 |
20 | Phác đồ sơ cứu | 01 |
21 | Kính bảo vệ mắt | 02 |
22 | Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi | 01 |
23 | Nẹp cổ (cái) | 01 |
24 | Nẹp cánh tay (bộ) | 01 |
25 | Nẹp cẳng tay (bộ) | 01 |
26 | Nẹp đùi (bộ) | 01 |
27 | Nẹp cẳng chân (bộ) | 01 |
Trang Phục Chữa Cháy Thông Tư 48